Nhân khẩu Sardegna

Lịch sử dân số
NămSố dân±%
1861 609.000—    
1871 636.000+4.4%
1881 680.000+6.9%
1901 796.000+17.1%
1911 868.000+9.0%
1921 885.000+2.0%
1931 984.000+11.2%
1936 1.034.000+5.1%
1951 1.276.000+23.4%
1961 1.419.000+11.2%
1971 1.474.000+3.9%
1981 1.594.000+8.1%
1991 1.648.000+3.4%
2001 1.632.000−1.0%
2011 1.675.000+2.6%
Source: ISTAT 2001

Với mật độ 69 người/km², khoảng hơn 1/3 tỉ lệ trung bình của cả nước, Sardegna là vùng thưa dân thứ tư tại Ý. Phân bổ dân cư trên đảo có đặc điểm bất thường khi so sánh với các vùng ven biển khác của Ý. Trên thực tế, trái với xu hướng chung, lúc trước các khu dân cư đô thị không chủ yếu nằm dọc theo bờ biển mà có xu hướng nằm ở trung tâm của đảo. Điều này có nguyên nhân lịch sử, bao gồm việc đảo đã phải chịu các cuộc tấn công của người hồi giáo vào thời Trung cổ (khiến cho khu vực bờ biển không an toàn), các vùng nội địa của đảo có khung cảnh đồng quê, trong khi các đồng bằng ven biển là các đầm lầy, chúng chỉ được cải tạo trong thế kỷ 20. Tuy nhiên, tình hình dã bịddaor ngược với việc phát triển du lịch bờ biển; ngày nay toàn bộ các trung tam đô thị lớn của Sardegna đều nằm bên bờ biển, trong khi vùng nội địa của đảo có dân cư rất thưa thớt.

Đây là vùng có tỷ suất sinh thấp nhất tại Ý[4] (1,087 ca sinh trên 1 phụ nữ), và là vùng có tỷ lệ sinh tháp thứ hai;[5] các yếu tố này, cùng với quá trình đô thị hóa ở mức độ cao, đã cho phép Sardegna gìn giữ được phần lớn môi trường tự nhiên. Tuy nhiên, dân cư trên đả đã tăng lên trong những năm gần đây do nhập cư, chú yếu là từ Đông Âu (đặc biệt là România), châu PhiTrung Quốc. Đến cuối năm 2010, Sardegna có 37.853 người nước ngoài cư trú, chiếm 2,3% tổng dân số Sardegna.[6] The most represented nationalities were:

Tuổi thọ trung bình tại Sardegna là 81 (85 với nữ[7] và 78 với nam[7]). Sardegna cùng với đảo Okinawa của Nhật Bản có tỷ lệ người bách niên cao nhất thế giới (22 người/100.000 cư dân).

Đô thị chính

HạngĐô thịTỉnhDân sốMật độSố hộHình ảnh
1CagliariCagliari157.780 (370.000 vùng đô thị)1.800/km² (4,700/sq mi)71.920
2SassariSassari130.656 (275.000 vùng đô thị)240/km² (620/sq mi)55.325
3Quartu Sant'ElenaCagliari71.254740/km² (1.900/sq mi)28.534
4OlbiaOlbia-Tempio56.231150/km² (390/sq mi)25.253
5AlgheroSassari43.831200/km² (510/sq mi)20.339
6NuoroNuoro36.672190/km² (490/sq mi)14.306
7OristanoOristano32.453380/km² (990/sq mi)12.812
8CarboniaCarbonia-Iglesias30.081200/km² (530/sq mi)11.950
9SelargiusCagliari29.1691.089/km²11.243
10IglesiasCarbonia-Iglesias27,493132/km²11.452

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Sardegna http://demo.istat.it/altridati/indicatori/2005/Tab... http://demo.istat.it/altridati/indicatori/2005/Tab... http://demo.istat.it/altridati/indicatori/2005/Tab... http://demo.istat.it/str2010/index.html http://www.paradisola.it/varie/clima.asp http://consiglio.regione.sardegna.it/XVLegislatura... http://www.eoearth.org/article/Balearic_Sea?topic=... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Sardin...